Skip to content
Home » Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200

Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200

Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 phải đảm bảo các nguyên tắc như: nguyên tắc trọng yếu và tập hợp, nguyên tắc bù trừ, nguyên tắc so sánh,…hay các chỉ tiêu tài chính. Từ đó tập hợp chứng từ phát sính và kiểm tra đối chiêu chứng từ được tập hợp tất cả các hóa đơn phát sinh và báo cáo thuế đã được kê khai theo định kỳ.

Dưới đây là những hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200. Kế toán cần nắm rõ nằm lòng 6 nguyên tắc lập BCTC theo tt 200/2014/TT-BTC cũng như các bước lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 để áp dụng cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200
Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200
Mục lục
hiện

Nguyên tắc khi lập báo cáo tài chính theo thông tư 200

Trước khi lập BCTC theo quy định tại Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toàn phải thực hiện được phân chia loại tài sản và nợ phải trả được xác định là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn không đươc vượt quá 12 tháng hoặc theo một chu kỳ sản xuất.

Nguyên tắc dồn tích

Các khoản giao dịch và xảy ra sự khiện được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không căn cứ , phụ thuộc vào thời điểm chi/ thực thu. Theo cơ sở dồn tích, kế toán ghi nhận vào số kế toán và trình bày báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan.

Nguyên tắc hoạt động liên tục

Báo cáo tài chính phải được thể hiển đảm bảo tính liên tục và doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh trong tương lai gần. Trừ trường hợp nếu doanh nghiệp có ý định như bắt buộc phải dừng hoặc động kinh doanh, giải thể, thì cần được nêu rõ lý do, cơ sơ ngưng hoạt động cùng với cơ sở để theo đó mà căn cứ trình bày BCTC

Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp

Theo nguyên tắc trọng yếu và tập hợp được chia ra làm 2 khoản mục:

Các khoản mục trọng yếu: phải được trình bày riêng biệt/ tách biệt

Các khoản mục không trọng yếu: không phải trình bày riêng , mà được tập hợp và lập theo những khoản cùng tính chất

Như vậy, doanh nghiệp/ kế toán không cần nhất thiết tuân thủ các quy định về trình bày hoặc lập BCTC nếu các mục thông tin đó không mang tính trọng yếu

Báo cáo tài chính cần tôn trọng nguyên tắc trọng yếu
Báo cáo tài chính cần tôn trọng nguyên tắc trọng yếu

Nguyên tắc nhất quán

Nguyên tắc này có nghĩa là các khoản mục trong việc trình bày và phân loại BCTC phải được nhất quán (thống nhất) trong các niên độ, trừ khi:

Doanh nghiệp có sự thay đổi nhiều về bản chất, hoạt động. Và cần phải xem xét thay đổi các việc trình bày BCTV để có thể t rình bày một cách hợp lý hơn trong các khoản giao dịch/ sự kiện

Khi trong chuẩn mực kế toán được sửa đổi và thay những cái mới

Nguyên tắc bù trừ

Trong các nguyên tắc BCTC thì tài sản và các khoản nợ (nguồn vốn) phải được tách biệt một cách rõ ràng. Chỉ giải quyết các bước bù tài sản và các khoản nợ theo những hình thức sau:

Phát sinh ra từ các giao dịch và sự kiện cùng loại liên quan đến cùng một đối tượng nhất định và phải có vòng quay nhanh.

Khi lập BCTC bừ trừ bảng cân đối kế toán tổng hợp thì tất cả các khoản mục phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại giữa công ty mẹ và công ty con hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc với nhau ( Bù trừ doanh thư, thu nhập khác và chi phí). Một số giao dịch ngoài của các doanh nghiệp kinh doanh thì sẽ được bù trừ khi nhận được giao dịch và trình bày BCTC.

Nguyên tắc có thể so sánh

Nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán: Khi dữ liệu có trên bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong các kỳ, kế toán phải đảm bảo được trình có các dữ liệu số liệu trên cơ sở có thể so sánh được thông tin của các kỳ báo cáo.

Phải bắt buộc giải trình được các thông tin trọng yếu vì có thể thông qua đó giúp người đọc có thể hiểu  và đánh giá được thực trạng tình hình của doanh nghiệp

Riêng đối với các mục không có số liệu, các doanh nghiệp có thể không cần phải kê  khai thông tin và được chủ động đánh lại số thứ tự nhưng không làm thay đổi các mã số của chỉ tiêu

Cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200

Tập hợp chứng từ phát sính và kiểm tra đối chiêu chứng từ được tập hợp tất cả các hóa đơn phát sinh và báo cáo thuế đã được kê khai theo định kỳ. Kế toán phải tiến hành kiểm tra , rà soát / đối chiếu đã đúng nội dung kê khai đúng hay sai, có thiếu hóa đơn hay không, có đủ hay chưa… Từ đó có thể đưa ra phương án giải quyết thích đáng.

Do có sự thay đổi lớn về hệ thống tài khoản giữa thông tư 200/2014/TT-BTC với quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên cần có sự chuyển đổi số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC.

  • Kiểm ra và rà soát các bút toán hạch toán theo từng tháng đã được quy định
  • Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 1123.
  • Các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu trên TK 1212.
  • Về các khoản cho vay, tiền gửi có kỳ hạn dài hạn trên TK 228.
  • Giá trị của hàng hóa bất động sản do doanh nghiệp xây dựng, sản xuất, đang theo dõi trên TK 1567.
  • Số dư TK 142, 144; Số dư TK 311, 315, 342
  • Các khoản dự phòng trên TK 129, 139, 159.
  • Giá trị bất động sản do doanh nghiệp đầu tư, xây dựng (không phải đầu tư để bán như hàng hóa) trên TK 1567.
  • Các khoản đầu tư vào công ty liên kết trên TK 223.
  • Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho TSCĐ, chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản tương tự trên TK 335 – Chi phí phải trả.
  • Số dư TK 415 – Quỹ dự phòng tài chính.
  • Kiểm tra các hoạt toán từng tháng
  • Phân loại tài sản và nợ ngắn và dài hạn
  • Lập báo cáo tài chính

Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3) Số

đầu  năm

(3)

1 2 3 4 5
 

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110  
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền

 

112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

123

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130  
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý

 

139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
     
V. Tài sản ngắn hạn khác 150  
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154      
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
 

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

 

 

200

 
I. Các khoản phải thu dài hạn 210      
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

 

219 (…) (…)
II. Tài sản cố định 220      
1. Tài sản cố định hữu hình 221
      – Nguyên giá 222
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224    
      – Nguyên giá 225
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227
      – Nguyên giá 228
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

 

229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230
      – Nguyên giá 231      
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232      
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

   
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251      
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 
 

C – NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

     
I. Nợ ngắn hạn 310  
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319  
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320  
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321  
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322  
13. Quỹ bình ổn giá 323  
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

324  
II. Nợ dài hạn 330  
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

 

 
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

– Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430  
  1. Nguồn kinh phí 431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 

CHỈ TIÊU

số

 

Thuyết minh Năm

nay

Năm

trước

1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) 20    
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
  – Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

     {30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}

30  

 

11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32    
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40    
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50    
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

   
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) 60    
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70      
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71      

Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền lãi vay đã trả 04
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20      
 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30      
 
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31

 

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành 32
3. Tiền thu từ đi vay 33
4. Tiền trả nợ gốc vay 34
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

 

36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

 

40      
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

 

50  
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

 

60  
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70

Thay vì tự lập bảng báo cáo tài chính theo thông tư 200, bạn hãy sử dụng dịch vụ kế toán tại Kế toán Đại Tín, đơn vị làm kế toán thuế uy tín nhất HCM hiện nay. Chúng tôi sẽ thay bạn lập báo cáo tài chính và cân bằng kế toán cho bạn.

Tải mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200

Dưới đây là phần tải mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200 mới nhất. Bạn có thể tải về sử dụng.

icon download

Trên đây là hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 được Kế toán Đại Tín chia sẻ. Bạn có thể tham khảo và thực hiện nhé.

> Công tác phí và quy định về công tác phí

> Chứng từ kế toán là gì và các loại chứng từ kế toán

> So sánh phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *