Skip to content
Home » Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Mẫu bảng cân đối kế toán để báo cáo tài chính tổng quát về giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Những số liệu được đưa vào mẫu bảng cân đối kế toán là số liệu thật, chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Việc dùng mẫu bảng cân đối kế toán đã không còn xa lạ gì đối với các doanh nghiệp bởi lẽ nó tiết lộ nhiều vấn đề cốt lõi và tình hình hoạt động thậm chí cả nguồn lực tài chính và các vấn đề liên quan. Vậy trong bài viết dưới đây hãy cùng tìm hiểu về mẫu bảng cân đối kế toán nhé.

” alt=”Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200″ width=”600″ height=”401″ data-src=”https://web.archive.org/web/20220705011612/https://ketoandaitin.vn/wp-content/uploads/2021/05/mau-bang-can-doi-ke-toan.jpg” />
Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200
Mục lục
hiện

Khái niệm bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC là báo cáo tài chính tổng quát về giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Những số liệu được đưa vào mẫu bảng cân đối kế toán là số liệu thật, chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Do đó chỉ cần dựa vào mẫu bảng cân đối kế toán là có thể biết được toàn bộ nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.

Nội dung bảng cân đối kế toán mà bạn nên biết?

Theo quy tắc cân đối ( tổng tài sản = tổng nguồn vốn ) bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần : phần tài sản và phần nguồn vốn. Khi làm trên mẫu bảng cân đối kế toán hãy lưu ý nhé.

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

– Đối với tài sản

  • Về mặt pháp lý: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo tài chính và tài sản này hoàn toàn thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp.
  • Về mặt kinh tế: thể hiện tất cả tài sản dưới mọi hình thức vật chất hoặc phi vật chất : vốn bằng tiền, cơ sở vật chất máy móc ( chi phí cố định ), các khoản thu,…

– Đối với nguồn vốn

  • Về mặt pháp lý: cho biết nguồn hình thành tài sản cho doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Từ đó phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các khoản nợ.
  • Về mặt kinh tế: phản ánh thực tế nguồn vốn được huy động, đầu tư cho các hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó có thể đánh giá được tiềm lực tài chính và khả năng rủi ro về tài chính của bất kỳ một doanh nghiệp nào.

Cơ sở thiết lập bảng cân đối kế toán

Cơ sở thiết lập mẫu bảng cân đối kế toán được lập lên dựa vào:

  • Căn cứ vào báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán của năm trước
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
  • Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán và bảng tổng hợp chi tiết các vấn đề liên quan

Đối với mỗi doanh nghiệp vào những thời điểm khác nhau sẽ có tiềm lực vốn và tài sản lưu động khác nhau. Do đó bằng việc quan sát bảng cân đối kế toán các nhà hoạch định có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các kế hoạch phát triển hữu ích.

Việc cân đối kế toán là công việc rất khó khăn với kế toán vì ngoài cân đối ra kế toán viên cần phải làm cho nó hợp lý. Vì vậy hãy sử dụng dịch vụ kế toán của Kế toán Đại Tín chúng tôi để chúng tôi giúp bạn nhé.

Mẫu B01 – DN mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán áp dụng cho các công ty hoạt động liên tục. Mẫu bảng cân đối kế toán này được áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.

Đơn vị báo cáo:………………….                                           Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….       (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 

  Đơn vị tính:………….

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3) Số

đầu  năm

(3)

1 2 3 4 5
 

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110  
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

123

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130  
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
     
V. Tài sản ngắn hạn khác 150  
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154      
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
 

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

 

 

200

 
I. Các khoản phải thu dài hạn 210      
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215
6. Phải thu dài hạn khác 216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…)
II. Tài sản cố định 220      
1. Tài sản cố định hữu hình 221
      – Nguyên giá 222
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224    
      – Nguyên giá 225
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227
      – Nguyên giá 228
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230
      – Nguyên giá 231      
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232      
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

   
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251      
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 
 

C – NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

     
I. Nợ ngắn hạn 310  
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 319  
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320  
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321  
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322  
13. Quỹ bình ổn giá 323  
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324  
II. Nợ dài hạn 330  
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332
3. Chi phí phải trả dài hạn 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336
7. Phải trả dài hạn khác 337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

 

 
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

– Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430  
  1. Nguồn kinh phí 431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

                                                                                                      Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tải mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 mới nhất

Tải mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200 mới nhất 2021 hiện nay. Vui lòng nhấn Download để tải mẫu bảng cân đối kế toán.

” sizes=”(max-width: 303px) 100vw, 303px” srcset=”” alt=”icon download” width=”303″ height=”120″ data-src=”https://web.archive.org/web/20220705011612/https://ketoandaitin.vn/wp-content/uploads/2021/04/icon-download.png” data-srcset=”https://web.archive.org/web/20220705011612im_/https://ketoandaitin.vn/wp-content/uploads/2021/04/icon-download.png 303w, https://web.archive.org/web/20220705011612im_/https://ketoandaitin.vn/wp-content/uploads/2021/04/icon-download-300×120.png 300w” />

Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200, mẫu B01-DN được dùng rất nhiều trong kế toán công ty. Tham khảo và tải mẫu bảng cân đối kế toán về sử dụng nhé.

> Mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 133 chuẩn nhất

> Tải mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử mới nhất

> Mẫu báo cáo sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC TT 39

> Cách tính thuế công ty TNHH và các loại thuế phải nộp

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *